Cửu cung phi tinh năm Đinh Mùi
Cửu cung phi tinh năm Đinh Mùi tức phi tinh năm 2027. Cửu cung (hay còn gọi là Cửu cung phi tinh) trong phong thủy là một hệ thống 9 cung vị được hình thành từ Bát Quái, mỗi cung đại diện cho một ngôi sao và mang những ý nghĩa, tác động riêng đến vận khí của ngôi nhà và gia chủ. 9 sao này khi bay (phi tinh) theo một quỹ đạo nhất định sẽ tạo ra các tổ hợp sao khác nhau, ảnh hưởng đến sự tốt xấu, may mắn hay rủi ro của từng cung vị.
Cửu cung phi tinh (九宮飛星) nêu trên là một hệ thống trong Phong Thủy Huyền Không, các sao đại diện cho các yếu tố năng lượng khác nhau. Huyền Không phi tinh dựa vào tính chất, và sự di chuyển của 9 sao này (tức Cửu tinh hay 9 số) mà đưa ra những chia sẻ phù hợp với ý nghĩa của 9 sao trong Cửu cung theo hướng tốt đẹp và tích cực.
Đây là 9 tên gọi (truyền thống) của các phi tinh:
一白貪狼 (Nhất Bạch Tham Lang) – Hành Thủy, chủ đào hoa, học hành, nhân duyên.
二黑巨門 (Nhị Hắc Cự Môn) – Hành Thổ, chủ bệnh tật, tai họa, suy khí.
三碧祿存 (Tam Bích Lộc Tồn) – Hành Mộc, chủ thị phi, tranh chấp, kiện tụng. Sao này có thể mang lại cả tài lộc và rủi ro
四綠文曲 (Tứ Lục Văn Khúc) – Hành Mộc, chủ học vấn, thi cử, sáng tạo, nhưng cũng có thể mang lại những rắc rối về tình cảm và sức khỏe
五黃廉貞 (Ngũ Hoàng Liêm Trinh) – Hành Thổ, đại hung tinh, chủ tai họa, phá hoại, báo những điều không may mắn.
六白武曲 (Lục Bạch Vũ Khúc) – Hành Kim, chủ quyền uy, công danh, thăng tiến trong sự nghiệp, tài lộc.
七赤破軍 (Thất Xích Phá Quân) – Hành Kim, có thể ổn định, có thể mang lại những rắc rối liên quan đến tiền bạc, chủ hao tài, trộm cắp, khẩu thiệt nếu suy vận.
八白左輔 (Bát Bạch Tả Phù) – Hành Thổ, chủ tài lộc, phát đạt sự ổn định về tài chính, vượng khí.
九紫右弼 (Cửu Tử Hữu Bật) – Hành Hỏa, chủ hỷ sự, tình cảm, danh tiếng và sự phát đạt trong công danh sự nghiệp.
Cửu cung phi tinh năm 2027, phi tinh năm Đinh mùi và cách sử dụng Cửu cung trong phong thủy:
Xác định Trung cung và các cung (các góc theo các hướng): Đầu tiên, cần xác định vị trí trung tâm của ngôi nhà (Trung cung) để từ đó xác định các cung vị khác.
Phân bố không gian: Dựa vào ý nghĩa của từng cung vị, gia chủ có thể bố trí không gian sống, làm việc sao cho phù hợp, để kích hoạt những năng lượng tích cực và hạn chế, ảnh hưởng tiêu cực.
Sử dụng đồ vật phong thủy Kim Vạn: Dùng vật phẩm phong thủy như cây xanh, đá phong thủy, tranh ảnh, v.v... để tăng cường năng lượng cho từng cung vị.
Sự di chuyển sao phi tinh đồ:
Các sao trong cửu cung sẽ di chuyển theo thời gian, năm tháng ngày, trong đó năm là mạnh nhất phạm vi ảnh hưởng của nguyên năm, sao tháng thì ảnh hưởng của tháng, và trong tháng có ảnh hưởng của ngày là phạm vi ngày. Các cặp sao tương ứng sẽ tác động trực tiếp đến sự vật hiện tượng, con người... Do đó cần theo dõi để điều chỉnh bố trí không gian cho phù hợp.
Nhìn chung, cửa chính và cửa phụ nên được đặt ở những hướng có tinh cát vượng, tạo điều kiện cho sinh hoạt và sự đi lại. Nếu có hung tinh suy tử chiếu, cần thực hiện các biện pháp trấn trạch và hoá giải thích hợp. Hạn chế sự di chuyển hoặc mở cửa sổ ở các hướng khác tốt hơn là giải pháp tối ưu.
Sơ đồ cửu cung phi tinh năm 2027 đinh mùi
Cửu cung phi tinh 2027 năm Đinh Mùi như sau
Bắc: Sao Ngũ Hoàng thuộc thổ tinh
Đông bắc: Sao tam bích thuộc mộc tinh
Đông: Sao thất xích thuộc kim tinh
Đông nam: Sao bát bạch thuộc thổ tinh
Nam: Sao tứ lục thuộc mộc tinh
Tây Nam: Sao lục bạch thuộc kim tinh
Tây: Sao nhị hắc thuộc thổ tinh
Tây bắc: Sao nhất bạch thuộc thủy tinh
Trung cung: Sao cửu tử thuộc hỏa tinh
Nhất Bạch
11: Đào hoa, vượng ứng với quan tinh, chủ văn xương, độc thư, thông minh, văn tài xuất chúng. Suy ứng với tai máu thận suy, di tinh tiết huyết, dâm đãng, xảy thai, bất đắc chí.
12: Dễ mắc bệnh dạ dày, ruột, bệnh thận, tai máu, nữ mắc phụ khoa, đẻ non, sảy thai. Trung nam không thuận phải ly tổ bôn ba, quan lộc bị hại.
13: Tranh chấp, quan phi, đạo tặc, phá tài
14: Ra ngoài có lợi, dễ thăng chức, văn chương phát quý nổi danh, tài vượng, phụ nữ sang quý. Suy sinh dâm đãng.
15: Tổn hại nhân đinh, dễ mắc bệnh thận, tai máu, trung nam bị tổn hại.
16: Phú quý cát lợi, văn tài thông minh, hãm thì dâm loạn
17: Đào hoa, ra ngoài cát lợi. Nếu hãm thì thương tích, thị phi, tham luyến tửu sắc.
18: Phạm bệnh tật tai máu, trung nam bất lợi tha hương lưu lạc.
19: Thuỷ hoả không dung, phạm bệnh tật mắt, tinh thần, trước tốt sau xấu.
Nhị Hắc
21: Nữ bệnh phụ khoa, tràng vị, nam mắc bệnh tai máu thận, trung nam tổn hại.
22: Bệnh tật, nữ bệnh phụ khoa, nam mắc bệnh đường ruột. Đắc v ận thì giàu có.
23: Cách Đấu Ngưu sát chủ quan phi, kiện tụng, khẩu thiệt. Mẹ già tổn hại.
24: Bất hoà, bệnh phong hàn, khẩu thiệt, kiện tụng, sinh nở khó, hại mẹ già.
25: Tổn thất nhân đinh, cô quả, mẹ nhiều bệnh.
26: Đất đai vượng phát, tăng tài, buôn bán phát đạt.
27: Tiến tài, nhiều hỷ sự, nếu hãm phạm đào hoa, khẩu thiệt, tán tài.
28: Cách hợp thập chủ cát lợi, dễ đi xa
29: Sinh đẻ nhiều, nếu v ượng chủ văn tài, thất vận phòng bệnh tật, sinh người ngu đần.
Tam Bích
31: Thị phi khẩu thiệt tranh đấu phá tài. Nếu đắc lệnh thì phát quý.
32: Cách Đấu Ngưu sát chủ thị phi tranh đấu đạo tặc, hại mẹ già, bệnh đường ruột.
33: Quan phi, thị phi, đạo tặc, đắc lệnh thì phú quý.
34: Đào hoa, kiếp tặc hại cho nữ. Đắc lệnh văn tài phú quý nổi danh.
35: Hại tì vị, chủ nhân bất an, hại cho trưởng nam.
36: Trưởng nam bất lợi, quan phi, thương tích chân tay, đắc lệnh thì quyền uy, phát văn tài.
37: Phá tài, kiếp đạo, dâm đãng, hại trưởng nam
38: Bất lợi nhiều bệnh tật, phá tài, tuyệt hậu
39: Thông minh tiến tài, sinh quý tử
Tứ Lục
41: Đào hoa dâm đãng, nếu Sao sinh vượng thì xuất ngoại thành danh, v ăn tài xuất chúng
42: Bệnh tật tỳ vị, hại mẹ già.
43: Dâm loạn, đạo tặc, hại thiếu nữ
44: Đào hoa, ly tổ, sao sinh vượng thì có quý nhân phù trợ, văn tài thành danh.
45: Nhiều bệnh tốn tài. Sao sinh vượng thì nhà cửa hưng v ượng
46: Trước lành sau x ấu, khó sinh, bất lợi trưởng nữ
47: Cô qủa bất hoà, nạn đao thương thổ huyết, hại trưởng nữ. Sao sinh vượng thì xuất hiện giai nhân tài sắc
48: Tổn tài, hại thiếu nam, bệnh phong tật thấp khớp, đào hoa. Tốt lành tiến tài, lợi điền sản.
49: Sinh quả phụ, đào hoa. Sao sinh vượng thì Mộc Hoả thông minh, xuất hiện danh sĩ.
Ngũ Hoàng
51: Tổn nhân đinh, hại trung nam nhiều bệnh tật, bệnh tai máu thận.
52: Sinh cô quả phụ, nhiều bệnh, bệnh tỳ vị.
53: Hại trưởng nam, phá tài, nhiều bệnh tật
54: Phá tài, hại nhân khẩu, bệnh tật
55: Rất x ấu chủ bệnh tật, hao người tốn của
56: Nếu Sao sinh vượng thì rất tốt
57: Bệnh tật, kiếp đạo, đắc thì tiến tài nhiều hỷ sự
58: Bất lợi thiếu nam, đắc thì cát chủ hoạnh phát tài
59: Sinh nở khó, bệnh tật, thương vong, ăn chơi phá tài
Lục Bạch
61: Đào hoa dâm loạn, sinh nở khó. Đắc thì quan lộc hanh thông
62: Bệnh tật, phụ khoa, tổn tài
63: Tai nạn, bất an, hại trưởng nam
64: Ly tán, tai nạn, bất an, hại trưởng nữ
65: Bệnh tinh thần, đắc thì phát tài
66: Hại trưởng nam, người già, đắc thì quan vận tốt, quyền hành, văn tài xuất hiện.
67: Đao kiếm sát phạm đao thương, tổn tài, thị phi quan tụng
68: Đại cát nhiều hỷ sự, lợi quan lộc
69: Bệnh phế huyết hoả tai, hại cho cha già
Thất Xích
71: Kim thuỷ đa tình đào hoa, ly hương xuất ngoại, tổn hại lục súc
72: Khẩu thiệt thị phi hoả tai. đắc vận thì hợp thành Hoả tiên thiên lợi nhị hắc nên phát tài.
73: Thương trưởng nam, bội nghĩa, thị phi, bệnh tật, quan phi
74: Hại trưởng nữ, đao thương, bệnh thần kinh
75: Nhiều bệnh bất an, tửu sắc phá tài
76: Đao kiếm sát, tổn tài, sinh nhiều nữ
77: Tổn tài, thị phi. Sao sinh vượng thì hỷ sự phát tài, sinh nhiều nữ
78: Cầu tài danh đều lợi, nam nữ đa tình
79: Tai nạn bệnh tâm khí, hại cho nữ nhỏ.
Bát Bạch
81: Hại trung nam, bệnh tai máu thận
82: Bệnh tật, hại mẹ già, thiếu niên lao khổ, Sao sinh vượng thì phát tài chủ tốt
83: Bất lợi, ly hôn, hại thiếu nam
84: Cô quả, khó sinh nở, hại thiếu nam
85: Bệnh tật, tai nạn, hại thiếu nam
86: Văn tài, thông minh cát lợi, sinh quý tử
87: Sao sinh vượng thì tốt cho thiếu nam, thiếu nữ, tài lộc vượng
88: Đại cát, sinh nhiều con trai
89: Đinh tài đều vượng nhiều hỷ sự
Cửu Tử (Sao hữu bật)
91: Cách Thuỷ Hoả Ký Tế lợi văn chương, có nhiều danh vọng, công danh tốt.
92: Phạm bệnh tật, bệnh mắt, phụ khoa
93: Quan phi khẩu thiệt. Nếu Sao sinh vượng sinh văn sĩ
94: Đào hoa, hao tài
95: Nhiều bệnh tật, hoả tai
96: Sinh bệnh tật, bệnh não, thổ huyết, quan hình
97: Phá tại, hại thiếu nữ, quan phi khẩu thiệt
98: Cát lành hỷ sự
99: Bệnh mắt bệnh thần kinh, Sao sinh vượng thì tốt
Trên đây là tổ hợp của sao phi tinh đồng cung trong Huyền Không Phi Tinh — tức là sao tọa và sao hướng cùng nằm trong một cung (vị trí trong nhà) và tạo nên các hiệu ứng cụ thể.
Tóm lại: Cặp số hàng chục là Sao tọa (Sơn tinh).
Cặp số hàng đơn vị là Sao hướng (Hướng tinh)
Khi phi tinh Huyền Không, mỗi cung sẽ có 3 sao: Vận tinh (Vận khí), Sao sơn tinh và Hướng tinh.
Các tổ hợp XY thường nói đến Sơn tinh và Hướng tinh vì đây là 2 sao tạo ra tác dụng thực tế về người (sơn) và tài (hướng).
Sự Tương Quan Của Ngũ Hành có mối quan hệ giữa ngũ hành tương sinh tương khắc thường có sự liên quan lẫn nhau được thể hiện thông qua các hành, do đó việc hài hòa và khắc chế để bạn "dễ thở" hơn trong phong thủy mệnh lý.
Lưu ý: Việc áp dụng Cửu cung trong phong thủy đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm. Nếu bạn không am hiểu, nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia phong thủy để được tư vấn cụ thể. Admin không chịu trách nhiệm cho mọi quyết định và kết quả của người đọc.